
Tiến sĩ Alexander G. Schauss
Khoa Khoa học Đời Sống AIBR
Tại Tacoma, Washington, USA
Từ selen có nguồn gốc từ Hy Lạp, “selene” có nghĩa đen là “mặt trăng”.
Cách đặt tên như trên có liên quan đến sự phản quang của selen (selen là thành phần hoá học của nguyên tử số 34, một tinh thể màu xám phi kim loại có tính chất bán dẫn) được nhân lên gấp ngàn lần khi một mẫu selen được lấy từ bóng tối ra ánh sáng mặt trời. Vậy nên, selen được sử dụng trong sản xuất các thiết bị ánh sáng, từ máy photocopy (xerography) đến cảm biến ánh sáng ngoài trời.
Selen chỉ mới được chính thức công nhận là một nguyên tố quan trọng cho sức khoẻ con người cách đây gần ba thập kỷ, vào năm 1990. Tuy vậy, kể từ đó, rất nhiều công bố về chất khoáng vi lượng này được đưa ra. Selen có thể:
- Bảo vệ chống lại sự nguy hại khi tiếp xúc với các kim loại nặng như thuỷ ngân.
- Giúp tạo ra chất chống oxi hoá quan trọng, glutathione
- Giúp điều chỉnh hóoc-môn ở nam giới
- Cũng ở nam giới, hỗ trợ chức năng tiền liệt tuyến
- Cùng phối hợp hoạt động với vitamin E
- Tăng cường chức năng miễn dịch
Selen đã được các nhà khoa học miêu tả là một chất “chống ung thư.” Điều này là do có rất nhiều các dẫn chứng khoa học và nghiên cứu đã chỉ ra rằng, những người sống ở các khu vực có nhiều selen trong đất và nước uống của họ có tỉ lệ ung thư THẤP HƠN so với những người sống trong đất mà selen đã cạn kiệt.
Sự thiếu hụt selen có thể gây ra những triệu chứng sau, ví dụ:
- Da khô
- Gàu
- Làm tăng khả năng bị đục thuỷ tinh thể
- Mệt mỏi
- Ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thụ vitamin E
Các bằng chứng cho thấy ở nam giới, sự duy trì nồng độ selen có khả năng làm giảm nguy cơ ung thư tiền liệt tuyến. Theo một thống kê, những người đàn ông bị ung thư tiền liệt tuyến có lượng selen rất thấp. Ở phụ nữ, selen có thể làm giảm các triệu chứng mãn kinh, giải quyết vấn đề về gàu, và giúp làn da trở nên trẻ trung lâu hơn. Các nguồn thực phẩm tốt có chứa selen là hải sản, thận, gan, hầu hết các loại thịt đỏ, ngũ gốc chưa qua chế biến, trái cây và rau quả được trồng ở đất giàu selen.
Supplement Facts Serving Size: 1.25 mL (1/4 tsp.) Servings Per Container: 48 |
||
Amount per serving | %DV | |
Magnesium (ConcenTrace®) | 25 mg | 6% |
Selenium (ConcenTrace®) | 300 mcg | 429% |
Chloride (ConcenTrace®) | 70 mg | 2% |
Sulfate (FeSO4, ConcenTrace®) | 5.5 mg | * |
Boron (ConcenTrace®) | 0.1 mg | * |
Percent Daily Values based on a 2000 calorie diet.
*Daily Value not established.
Mức độ selen trong chế độ ăn uống (RDA) để cơ thể được khoẻ mạnh:
- Trẻ sơ sinh 10mcg
- Trẻ em 20mcg
- Nam giới (11-18 tuổi) 50 mcg
- Nam giới (trên 18 tuổi) 70 mcg
- Phụ nữ 55mcg
- Phụ nữ có thai 65mcg
- Người đang cho con bú (06 tháng đầu) 75 mcg.
Tài liệu tham khảo
(1) Shils, M.E. and Young, V.R. Modern Nutrition in Health and Disease, 7th Edition. Lea & Febiger: Philadelphia, 1988.
(2) Schauss, A. G. Minerals, Trace Elements and Human Health. Life Sciences Press: Tacoma (WA), 1996.
(3) Recommended Dietary Allowances, 10th Edition. National Research Council. National Academy Press: